Le nâu - Dendrocygna javanica -
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Chim - Bo-Anh Ngỗng - Ho-Anh Vịt
Position
Special Species
No
Rare
Description

Chim trưởng thành:

Trán và đỉnh đầu nâu, phía trước hơi phớt hung, phía sau hơi thẫm. Hai bên đầu và cổ xám hung nhạt, cằm và họng gần như trắng. Màu này chuyển dần thành xám hung vàng ở ngực, rồi thành hung nâu tươi ở cuối ngực, bụng và hai bên sườn và nhạt dần ở phía cuối đuôi. Lưng và vai nâu, mỗi lông đều có mút viền hung. Hông đen nhạt. Trên đuôi hung đỏ. Đuôi nâu. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ hung nâu đỏ. Lông bao cánh lớn nâu thẫm. Lông cánh nâu thẫm hay đen tùy chỗ. Mắt nâu thẫm, mí mắt vàng. Mỏ xám chì hay đen. Chân nâu xám chì.

Kích thước:

Cánh: 180 - 205; đuôi: 63 - 76; giò: 40 - 50; mỏ: 43 - 56 mm.

Phân bố:

Le nâu làm tổ ở Xâylan, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Nam Trung Quốc, Mã Lai, Xumatra, Java và Bocnêô.

Việt Nam le này có ở hầu khắp các vùng đồng bằng và các ao hồ ở vùng trung du.

 

Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 113.

Other Species Vịt
  • Le khoang cổ
  • Return
    Print