Sóc đen - Ratufa bicolor - Sparrmann, 1778
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Gặm Nhấm - Ho-Anh Sóc Cây
Position
Special Species
No
Rare
  • VU - (Vulnerable) - VN Red Book
  • Description

    Cỡ lớn trong họ sóc cây. Chiều dài thân đến 470mm, đuôi 550mm. Trọng lượng 3000g. Đuôi ngắn hơn thân. Mặt hoàn toàn đen. Tai có túm lông đen. Má từ mắt có vệt trắng dần mở rộng xuống đến bụng. Mặt lưng lông rậm, màu đen. Bụng vàng nhạt. Chân màu giống lưng. Ngón chân có vuốt dài giúp cho sóc leo trèo giỏi và nhảy từ ngọn cây này sang ngọn cây khác. Mặt bên và bàn chân màu đen ánh kim, mặt trong trắng vàng. Ngón thứ 4 chân sau dài nhất. Đuôi lông xù, hoàn toàn đen hoặc nâu thẫm, chóp có túm lông đen dài và cứng. Có số vú: 0 + 3 = 6 Sọ hình tam giác. Phần mặt ngắn. Phần sau hộp sọ có độ nghiêng rất dốc. Xương mũi rộng. Xương trán rộng và dài, khoảng 40% chiều dài chẩm mũi. Mấu sau ổ mắt rất dài, khoẻ, rộng, vượt ra ngoài hộp sọ. Xương đỉnh rộng với các gờ rõ. Bầu nhĩ trung bình, rất lồi, và có vách ngăn. Xương khẩu cái rộng và rất ngắn. Lỗ khẩu cái rộng và phát triển. Răng cửa hàm trên hẹp, màu đỏ và phẳng. Mặt nhai răng hàm có núm răng thấp. Răng hàm 4/4. Chồi trước răng hàm dưới phẳng, rộng mép dưới có hình lược phát triển.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 346 – 440 mm
    • Dài bàn chân sau: 65 – 100 mm
    • Dài đuôi: 430 – 600 mm
    • Cao tai: 24 – 45 mm
    • Trọng lượng: 1 - 4 kg

    Phân bố:

    Việt Nam: Sóc đen tuyền phân bố từ miền Bắc vào đến miền Trung Việt Nam, sóc nâu đen chỉ phân bố ở vùng nam Trung bộ.

    Thế giới: ấn Độ, Nepal, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Malayxia, Inđônêxia và Đông Dương.

    Giá trị sử dụng: Sóc đen, hiện nay, đang ở trong tình trạng bị đe doạ, do nơi ở bị thu hẹp. Sóc đen là nguồn gen quí. Sóc cho thịt và da lông.

    Other Species Sóc Cây
  • Sóc chân vàng
  • Sóc chuột lửa
  • Sóc vằn lưng
  • Return
    Print