Bò rừng - Bos javanicus - D’ Alton, 1823
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Guốc Chẵn - Ho-Anh Trâu Bò
Position
Special Species
No
Rare
  • EN - (Endangered) - VN Red Book
  • EN - (Endangered) - IUCN Red Book
  • IB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Cỡ lớn, nhưng nhỏ hơn bò tót. Đầu nhỏ, trán không bị lõm sâu, đỉnh trán giữa 2 sừng không tạo thành gờ cao, không có đám lông trắng bẩn. Sừng nhỏ có màu vàng da cam, gốc sừng hình trụ, chỏm sừng màu đen nhọn, uốn cong ra phía trước. Bộ lông ở lưng màu vàng tươi ở những con trưởng thành, những con già lông màu xám đen hoặc xám bẩn. Bụng màu vàng sáng, mông có lông trắng. Bốn chân từ khoeo trở xuống màu trắng bẩn. Da dưới cổ kéo dài thành yếm nhỏ giữa ngực và cổ.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 1900 – 2250 mm
    • Dài bàn chân sau: 550 – 580 mm
    • Dài đuôi: 650 – 700 mm
    • Cao tai: 250 – 300 mm
    • Trọng lượng: 600 – 800 kg

    Phân bố:

    Việt Nam: Kon Tum, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Phước. Trước đây chúng được ghi nhận ở Biên Hoà- Bà Rịa đến Phan Rí, Đắc Rinh, Phan Thiết, Lâm Đồng, Sông La Ngà.

    Thế giới: Mianma, Lào, Cămpuchia, Thái Lan, Malaysia, Inđônêxia (Bonneo, Java).

    Giá trị sử dụng: Giá trị kinh tế: Nguồn cung cấp thực phẩm tự nhiên cho nhân dân địa phương, da lông cho kỹ nghệ hàng da, sừng cho hàng mỹ nghệ và trang trí.

    Other Species Trâu Bò
  • Bò tót
  • Return
    Print