Cheo cheo nam dương - Tragulus javanicus - Osbeck, 1765
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Guốc Chẵn - Ho-Anh Cheo Cheo
Position
Special Species
No
Rare
  • VU - (Vulnerable) - VN Red Book
  • IIB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Cỡ nhỏ nhất trong bộ thú móng guốc ngón chẵn ở Việt Nam. Đầu thon nhỏ. Đôi tai lớn, cả đực và cái đều không có sừng. Hàm trên không có răng cửa, con đực hai răng nanh phát triển dài và khoẻ thò ra ngoài miệng. Lông ngắn, mịn. Dưới cằm có vết lông trắng hình chữ “V”, cả con đực và con cái đều có tuyến dưới cằm nằm trong một vết nhỏ của da cộm lên kéo dài 2cm rộng 1 cm từ sau răng cửa tới giữa xương hàm dưới. Lưng màu xám hoặc xám đen, hai bên sườn xám nhạt, bụng trắng. Đuôi ngắn, mặt trên xám, mặt dưới trắng. Bốn chân mảnh khảnh, hai chân trước thấp hơn hai chân sau, bàn chân 4 ngón.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 335 – 520 mm
    • Dài bàn chân sau: 80 – 134 mm
    • Dài đuôi: 44 – 94 mm
    • Cao tai: 28 – 51 mm
    • Trọng lượng: 1,6 - 2,6 kg
    • Đực và cái không có sự sai khác về màu sắc và hình dáng.

    Phân bố:

    Việt Nam: Lạng Sơn, Vĩnh Yên, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh.

    Thế giới: Ấn Độ, Inđônexia, Lào, Cămpuchia, Thái lan, Malayxia.

    Giá trị sử dụng: Quý hiếm, làm thú cảnh, thịt ngon làm thực phẩm.

    Return
    Print