Mèo rừng - Prionailurus bengalensis - Kerr. 1792
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Ăn Thịt - Ho-Anh Mèo
Position
Special Species
No
Rare
  • EN - (Endangered) - VN Red Book
  • IB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Bộ lông mịn xốp có màu nền vàng hung, phần dưới thân màu trắng, có 4 - 5 dải nâu đen chạy từ cổ xuống hai bên sườn và đùi, đứt quãng thành nhiều đốm, có kích cỡ khác nhau trên nền sáng. Một số cá thể có mầu nền xám nên các vạch đốm mờ. Đầu có vạch sáng nằm giữa mắt đi kèm theo 2 vạch đen; chân tương đối cao. Đuôi có nhiều đốm có thể kết thành vòng đuôi. Dài đuôi xấp xỉ 1/2 dài thân. Sọ mèo rừng khá cân đối, cung gò má mở rộng. Vùng sau mắt rộng, gờ đỉnh đầu thấp và chắc, cằm rộng. Răng cửa rất nhỏ và dải răng ngắn. Răng trước hàm thứ nhất ở hàm trên luôn thiếu.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 450 - 630 mm
    • Dài bàn chân sau: 100 – 220 mm
    • Dài đuôi: 220 – 360 mm Cao tai: 30 – 55 mm
    • Trọng lượng 2,5 – 5 kg

    Phân bố:

    Việt Nam: Phân bố ở nhiều tỉnh từ Bắc vào Nam.

    Thế giới: Đông ấn Độ, Bănglađét, Mianma, Trung Quốc, Lào, Cămpuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia.

    Giá trị sử dụng: Thú cho da lông và giúp cân bằng sinh thái.

    Other Species Mèo
  • Báo lửa
  • Báo gấm
  • Báo hoa mai
  • Mèo cá
  • Hổ
  • Return
    Print