Cầy giông - Viverra zibetha - Linnaeus, 1758
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Ăn Thịt - Ho-Anh Cầy
Position
Special Species
No
Rare
  • IIB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Thân mầu xám tro. Cổ họng có hai vạch lớn đen trắng chạy từ gốc tai qua cổ họng sang tai bên kia. Thân có nhiều vệt xám trắng không đều, không qui luật. Dọc sống lưng có bờm lông đen dài chaỵ từ cổ đến gốc đuôi. Đuôi có 5 hoặc 6 vòng đen và trắng rất rõ, vòng tròn hết đuôi và chóp đuôi đen. Hộp sọ cầy giông chắc khoẻ. Mấu sau mắt ngắn tù. Mấu bên xương chẩm dính liền toàn bộ mặt sau của bầu nhĩ tạo thành đế.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 700 - 850 mm
    • Dài bàn chân sau: 100 - 150mm
    • Dài đuôi: 360 - 470mm
    • Cao tai: 40 - 60mm
    • Trọng lượng 7 – 9 kg

    Phân bố:

    Việt Nam: Cầy giông phổ biến ở nhiều tỉnh trong toàn quốc.

    Thế giới: Phân bố rộng ở châu á, ấn độ đến Indônêxia, Trung Quốc.

    Giá trị sử dụng: Loài thú cho dược liệu (xạ), giúp cân bằng sinh thái.

    Other Species Cầy
  • Cầy mực
  • Cầy vòi đốm
  • Cầy vòi mốc
  • Cầy hương
  • Return
    Print