Rái cá lông mượt - Lutrogale perspicillata - Geofroy, 1826
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Ăn Thịt - Ho-Anh Chồn
Position
Special Species
No
Rare
  • EN - (Endangered) - VN Red Book
  • VU - (Vulnerable) - IUCN Red Book
  • IB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Rái cá lông mượt có thân hình dài mềm dẻo. Mõm ngắn hơi dẹp bề ngang. Màng bơi da trần phủ hết ngón. Tai lớn hơn tai rái cá thường, vành tai tròn, có nắp che lỗ tai. Bộ lông mầu xám đến nâu hung, gần giống rái cá thường nhưng lông dài và mịn mượt hơn. Môi trên, má, họng và cổ mầu trắng sữa; phần trắng này kéo đến ngực. Lông bụng mầu sáng hơn trên lưng. Đặc điểm nổi bật khác với các loài rái cá khác là đuôi dẹp ra hai bên dáng mái chèo. Hộp sọ thấp hơn sọ rái cá thường, mõm ngắn và ổ mắt lớn hơn. Răng lớn và bằng.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 620 - 750 mm
    • Dài bàn chân sau: 100 - 140mm
    • Dài đuôi: 400 - 450mm
    • Cao tai: 15 - 25mm
    • Trọng lượng 7 – 11 kg

    Phân bố:

    Việt Nam: Rái cá lông mượt phân bố rộng trong cả nước.

    Thế giới: Nêpan, Apganixtan, Irắc, Pakixtan, Bănglađét, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Singapo.

    Giá trị sử dụng: Cho da lông.

    Other Species Chồn
  • Lửng lợn
  • Chồn bạc má nam
  • Rái cá thường
  • Rái cá vuốt bé
  • Chồn vàng
  • Return
    Print