Voọc vá chân đen có bộ lông dày mềm và bông. Trán, đỉnh đầu màu xám đen. Mặt và cổ có khoang màu hạt dẻ. Lông quanh mặt dài màu xám tro, trước tai có đám lông dài màu nâu nhạt. Đỉnh đầu màu đen chuyển màu xám tro ở phía gáy, chẩm và lưng. Lông hai bên gáy dài. Mông có đám lông trắng hình tam giác ngược, dưới cằm trên cổ có màu trắng đục, phần cổ còn lại đỏ nâu. Thân hình thon thả, chân tay rất dài. Cánh tay, bàn tay màu xám nhạt, các ngón tay màu đen, vùng bẹn và đuôi trắng đục, đùi màu đen, ống chân màu đen. Mu bàn chân và các ngón đều đen. Đuôi rất dài, lông màu trắng.
Kích thước:
Con cái Con đực
Dài thân: 608-670mm 503-650mm
Dài đuôi 637-743mm 658-722mm
Dài bàn chân sau: 175-218mm 172-200mm
Cao tai: 30-44mm 32-38mm
Dài sọ: 102mm 121mm
Trọng lượng: 8,1-13,5kg
Phân bố:
Việt Nam: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Gia Lai, Kom Tum, Đắk Lắk, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Lâm đồng, Tây Ninh.
Thế giới: Lào, Cămpuchia.
Giá trị: Có giá trị khoa học cao. Đặc hữu của vùng Đông Nam Châu á.