Cu li nhỏ - Nycticebus pygmaeus - Bonhote 1907
Phóng to hình
Science Classification
Nganh-Anh Dây Sống - Lop-Anh Thú - Bo-Anh Linh Trưởng - Ho-Anh Cu Li
Position
Special Species
No
Rare
  • VU - (Vulnerable) - VN Red Book
  • IC - VN Red Book
  • VU - (Vulnerable) - IUCN Red Book
  • IB - ND32/2006/ND-CP
  • Description

    Trông giống như cu li lớn, nhưng nhỏ hơn và ở lưng màu vàng hơn. Xung quanh hai mắt có vòng tròn lông màu nâu vàng. Có hai dải lông màu nâu sẫm chạy từ đỉnh đầu xuống trên hai mắt. Từ hai gốc tai có hai vệt rộng màu nâu đỏ chạy từ trên đỉnh đầu và nối với nhau. Lông mềm mại, màu hung nâu xen kẽ ít lông trắng bạc. Dọc sống mũi có vệt trắng. Dọc sống lưng không có sọc hoặc rất mờ, bụng trắng vàng áng bạc. Răng hàm thứ hai lớn hơn răng hàm thứ nhất. Ngón chân thứ 2 có vuốt, các ngón chân khác có móng.

    Kích thước:

    • Dài đầu và thân: 230-243 mm
    • Dài đuôi: 11-14mm Dài bàn chân sau: 29-47mm
    • Cao tai: 20-23mm
    • Sọ lớn nhất: 51-52mm
    • Trọng lượng 370-458g

    Phân bố: Việt Nam: Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Giang, Hà Giang, Hoà Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Kom Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh. Thế giới: Lào, Cămpuchia.

    Giá trị sử dụng: Nuôi làm cảnh, xuất khẩu, nghiên cứu khoa học.

    Return
    Print