Thông tin chi tiết

Cá mè hoa - Aristichthys nobilis -

Phóng to hình
Phân loại khoa học
Ngành Gnathostomata - Lớp Actinopterygii - Bộ Cypriniformes - Họ Cyprinidae
Vị trí tìm thấy
Quý hiếm
-
Mô tả
Thân dài, mình dầy, phần trước tương đối cao; đầu rất to, dài; mắt thấp dưới đường trục đầu, khoảng cách hai mắt rộng. Miệng rất rộng, ở phía trước, hướng xiên, rạch kéo dài xuống tới viền mắt. Mõm tròn tầy, môi mỏng; lỗ mũi to, khoảng giữa 2 lỗ mũi rất rộng. Lược mang dài, xếp dầy nhưng không liền nhau; răng hầu có mặt răng hẹp, trơn láng. Khởi điểm vây lưng sau khởi điểm vây bụng, các vây đều không có gai cứng; vây ngực kéo dài quá gốc vây bụng; vây bụng dài gần tới vây hậu môn; vây hậu môn viền sau lõm; vây đuôi dài, phân thùy sâu; hậu môn sát vây hậu môn. Vẩy tương đối mỏng, nhỏ, xếp khít nhau; dường bên ở phía trước cong xuống đến giữa vây bụng nằm giữa thân; lườn bụng từ sau vây bụng đến hậu môn nổi rõ, không sắc bén. Lưng và thân xanh thẫm, có nhiều điểm chấm lớn xanh đen rãi rác khắp thân.
Các phân loài khác thuộc họ Cyprinidae
  • Cá mè vinh
  • Cá ét mọi
  • Cá he đỏ
  • Cá vảy xước
  • Cá mại nam
  • Cá mè lúi
  • Cá duồng
  • Cá mè lúi nâu
  • Cá trôi trắng
  • Cá tựa mại
  • Cá duồng bay
  • Cá hồng nhau bầu
  • Cá cóc đậm
  • Cá trẳng
  • Cá cóc gai
  • Cá rầm đất
  • Cá cóc
  • Cá lòng tong đá
  • Cá ba kỳ
  • Cá lòng tong đỏ đuôi
  • Cá chép
  • Cá lòng tong pavi
  • Cá chuồn sông
  • Cá lòng tong sọc
  • Cá long tong sắt
  • Cá đông chấm
  • Cá ngựa nam
  • Cá đỏ mang
  • Cá linh ống
  • Cá cầy
  • Cá mè trắng
  • Cá dảnh trắng
  • Cá linh rìa sọc
  • Cá ngựa chấm
  • Cá linh rìa
  • Cá trắm cỏ
  • Cá chài
  • Trang trước
    In bài