Thông tin chi tiết

Cá ba kỳ - Cyclocheilichthys repasson - Bleeker, 1853

Phóng to hình
Phân loại khoa học
Ngành Gnathostomata - Lớp Actinopterygii - Bộ Cypriniformes - Họ Cyprinidae
Vị trí tìm thấy
Quý hiếm
-
Mô tả

Thân khá cao, dẹp bên; đầu nhỏ; mõm tù, dài, nhô ra phía trước; miệng ở mút mõm; mắt to; có hai đôi râu ngắn. Vây lưng cao có khởi điểm gần như đối xứng với khởi điểm vây bụng. Vây ngực dài, vây bụng và vây hậu môn ngắn. Tia đơn cuối vây lưng hóa xương và có răng cưa. Vẩy vừa và phủ toàn thân, đường bên hoàn toàn, cong về phía bụng và đi vào giữa cuốn đuôi. Lưng sẫm, bụng nhạt dần; vẩy ở lưng và hai bên hông có chấm nâu nhạt tạo thành những sọc dài không liên tục; gốc vây đuôi có đốm đen; vây lưng màu da cam, các vây khác xám.

Các phân loài khác thuộc họ Cyprinidae
  • Cá mè vinh
  • Cá vảy xước
  • Cá he đỏ
  • Cá mè lúi
  • Cá mại nam
  • Cá mè lúi nâu
  • Cá duồng
  • Cá tựa mại
  • Cá trôi trắng
  • Cá hồng nhau bầu
  • Cá duồng bay
  • Cá trẳng
  • Cá cóc đậm
  • Cá rầm đất
  • Cá cóc gai
  • Cá lòng tong đá
  • Cá cóc
  • Cá lòng tong đỏ đuôi
  • Cá chép
  • Cá lòng tong pavi
  • Cá chuồn sông
  • Cá lòng tong sọc
  • Cá long tong sắt
  • Cá đông chấm
  • Cá ngựa nam
  • Cá đỏ mang
  • Cá linh ống
  • Cá cầy
  • Cá mè trắng
  • Cá dảnh trắng
  • Cá linh rìa sọc
  • Cá ngựa chấm
  • Cá linh rìa
  • Cá trắm cỏ
  • Cá chài
  • Cá mè hoa
  • Cá ét mọi
  • Trang trước
    In bài